Chương 8: Quặng và Enchant!

MineCraft In The Magic World

Chương 8: Quặng và Enchant!

____
Nhờ vào "lỗ hổng hệ thống", công việc đào bới tuy không nhanh hơn nhưng đã giảm xuống lượng thể lực cần tiêu hao do thể lực hao tổn ít hay nhiều đều tùy vào cường độ hoạt động.

Bây giờ, nếu cùng một lượng thể lực, Toshiro đã có thể đào được gấp đôi so với lúc đầu.
____
"Đây là [Copper ore] à!?"

"Còn đây là [Tin ore]!?"

"Đây chắc chắn là [Gold ore] rồi!?"
.
.
.
Khi bắt đầu đào sâu vào đất, nhiều loại khoáng sản khác cũng bắt đầu lộ ra.

Lần đầu thấy được các loại quặng ngoài đời, Toshiro biểu hiện hết sức đặc sắc.

Nguyên do là___ các quặng không hề giống trong game. Nếu nhìn bằng mắt thường sẽ khá khó nhận biết.
____
Như [Tin ore] và [Iron ore], bề ngoài khá giống nhau. Nếu ở nơi có ánh sáng đầy đủ sẽ khá dễ phân biệt___ do phần kim loại của [Iron ore] màu hơi tối hơn một chút.

[Copper ore] có màu đỏ cam đặc trưng nên không khó nhận biết.

Còn [Gold ore]___ đặc điểm quá rõ rồi nên không cần giải thích nhiều.
___
Thực ra Toshiro không cần phải phân biệt các quặng bằng mắt thường, bởi tên của các vật sẽ được biểu thị khi nằm trong [Hành trang].

Toshiro làm vậy chỉ là niềm vui nhất thời mà thôi.

Cảm giác kiếm được một quặng rất "phê"___ nhất là [Gold ore].
___
[Coal]- Than đá
Được khai thác hay rơi ra khi tiêu diệt [Wither-Skeleton]
Công dụng: Làm chất đốt___
Có thể stack (64)
___
[Tin ore]- Quặng thiết
Công dụng: Chiết xuất thành [Tin ingot] hay chế tạo các loại hợp kim.
Có thể stack (64)
___
[Copper ore]- Quặng đồng đỏ
Công dụng: Chiết xuất thành [Copper ingot] hay dùng trong chế tạo hợp kim [Bronze].
Có thể stack (64)
___
[Bronze ingot]- Hợp kim Đồng Thiết
Là hợp kim được tạo ra từ [Copper] và [Tin] theo tỉ lệ 3:1
Có độ cứng của thiết và độ dẻo của đồng.
Công dụng: Dùng trong chế tại các chi tiết máy móc hay công cụ lao động, vũ khí v.v___
Có thể stack (64)
___
[Iron ore]-Quặng sắt
Công dụng: Chế tác công cụ và dùng làm hợp kim.
Có thể stack (64)
___
[Aluminum ore]- Quặng nhôm
Công dụng: Chế tạo các bộ phận máy móc và dùng trong hợp kim.
Có thể stack (64)
___
[Gold ore]- Quặng vàng
Công dụng: Chế tạo công cụ, dùng trong hợp kim.
Có thể stack (64)
___
[RedStone]- Đá đỏ
Được lấy từ [RedStone ore].
Công dụng: Truyền tín hiệu (điện), chế tạo máy móc, chế tạo thuốc và vật dụng. Ngoài ra, có thể kết hợp 5*[RedStone] với 4*[Gold dust] để tạo thành 1*[GlowStone dust].
Tín hiệu tối đa: 15m
Có thể stack (64)
___
.
.
.
___
Ở các quốc gia, [vàng] rất có giá trị. Lượng vàng dự trữ cũng là một yếu tố quan trọng để quyết định giá trị của đồng tiền. Có vài nơi còn dùng cả [Vàng] để làm tiền giao dịch.

Đối với Toshiro- người có hệ thống MineCraft thì [Vàng] không có giá trị nhiều về kinh tế nhưng vẫn có giá trị rất lớn về những mặt khác như "khoa học kỹ thuật", "nghệ thuật" và____ làm thức ăn.

Đúng vậy, [Vàng] cũng có thể chế tạo một số thức ăn trong MineCraft hoặc dùng điều chế một số thuốc.

[Vàng] cũng được dùng chế tạo các bo mạch trong các loại thiết bị điện tử.
___
.
.
.
Càng đào được nhiều quặng, Toshiro càng kích động. Như một động lực, anh liên tục đào trong năm giờ. Thu hoạch khá tốt.

[CobbleStone]*468

[Coal]*201

[Tin ore]*102

[Copper ore]*103

[Iron ore]*216

[Aluminum ore]*143

[Gold ore]*125

[RedStone]*65
____
Trừ [Iron ore] ra, các quặng kim loại khác đều phải đào bằng các công cụ được làm bằng sắt hay cao cấp hơn.

Do đó Toshiro đã nung một vài [Iron ore] thành [Iro ingot] và chế tạo vài cái [Iron-PickAxe].

Tốc độ đào của [Iron-Pickaxe] nhanh hơn năm giây so với [Stone-PickAxe]. Nghĩ là, chỉ cần tốn mười giây để đào một [CobbleStone] bằng [Iron Pickaxe]
____
Theo lẽ thường, càng xuống sau dưới lòng đất thì lượng dưỡng khí sẽ càng thiếu thốn___ Nhưng trong trường hợp của Toshiro thì không cần quá lo lắng về vấn đề này.

Nguyên nhân một phần cũng do Toshiro quá OP.

Mười lăm giây đào được một mét khối đá, đồng nghĩa với việc sẽ có một mét khối chân không được "tạo" ra sau mười lăm giây___

___Không khí sẽ đi từ nơi áp suất thường vào chân không. Đó cũng là lý do Toshiro đã để trống vài lỗ trống trước nhà cho không khí lưu thông.

Như vậy, với tốc độ không gian trống được tạo ra, cộng thêm không khí được đưa vào liên tục, Toshirocũng không lo xuất hiện hiện tượng thiếu dưỡng khí___ một tác nhân nguy hiểm khi đào mỏ.
____
____
Tuy thu hoạch được khá phong phú nhưng Toshiro cảm thấy dần dần mệt mỏi với việc đào quặng kiểu này.

"Nếu có [Void ore Miner] thì tốt biết mấy!"

"Không___ Chỉ cần [Auto Sieve] là được rồi!"

"Đáng tiếc! Còn hơi sớm để chạm vào lĩnh vực công nghiệp!"

Nhớ đến các cách thu hoạch tài nguyên tự động trong game, Toshiro ước ao.
____
[Void Ore Miner]
Là một hệ thống trong lĩnh vực công nghiệp cấp cao.
Hệ thống sẽ tự động "tập hợp" các tài nguyên từ hư không
Có bốn cấp độ chính: [Tier 1], [Tier 2], [Tier 3] và [Tier 4].
Cấp độ càng cao tốc độ đào càng nhanh____ và càng cần nhiều điện năng để hệ thống hoạt động.
___
[Auto Sieve]
Là một máy sàng lọc khoáng sản từ [Gravel], [Sand], [Dust], [Nether Rack] v.v___ Từ đó thu được các loại khoáng sản và vật phẩm khác nhau.
Có thể thay các tấm [Lưới lọc] bằng các chất liệu khác nhau để vật phẩm có tỉ lệ rơi khác nhau.
Cần cung cấp điện năng.
___
[Auto Hammer]
Là một auto machine, có thể nghiền [CobbleStone] thành [Gravel], [Gravel] (Sỏi) thành [Sand] và [Sand] thành [Dust] (bụi).
Ngoài ra, [Auto Hammer] có thể nghiền các quặng để tăng số lượng kim loại được chiết xuất ra.
Cần cung cấp điện năng.
___
___
"Vẫn là muốn bắt đầu từ [Tinker’s Contruct]!"

Toshiro vẫn suy nghĩ hướng đi tới thời đại "công nghiệp hóa".

Nghĩ đi nghĩ lại vẫn phải bắt đầu từ bản mod thông dụng "Tinker’s Contruct".

Bởi nếu muốn chế tạo các linh kiện máy móc cần phải có các hợp kim khác nhau.

Muốn có được hợp kim thì phải cần [Smeltery] để nấu chảy và tạo hợp kim.

Quan trọng hơn là___ [Tinker’s Contruct] có trong phần thưởng nhiệm vụ.
___
Hiện tại đã khoảng mười một giờ khuya___

Toshiro vừa chế tạo xong một bộ giáp toàn thân bằng sắt.

Toshiro dự định đợi tới trời sáng rồi giết quái___ nhưng lượng giáp đã làm tăng "độ liều" của anh.
___
[Iron Helmet]- Nón sắt
Durability: 166
Defense point: 2
___
[Iron ChestPlate]- Giáp ngực
Durability: 241
Defense point: 6
___
[Iron Leggings]-Giáp quần
Durability: 226
Defense point: 5
___
[Iron Boots]- Giáp giày
Durability: 196
Defense point: 2
___
___
[Defense point] là một giá trị cơ bản biểu thị cho giáp.

Một bộ giáp đầy đủ bằng [Sắt] có 15 điểm giáp.

Một điểm giáp giảm sát thương tương đương với 1HP khi độ bền giáp là trăm phần trăm.

Khi độ bền giáp giảm xuống mười phần trăm thì hiệu quả giảm sát thương sẽ giảm theo năm phần trăm___

___ Như vậy, khi độ bền full bộ [giáp sắt] chỉ còn mười phần trăm thì hiệu quả giảm thương chỉ còn năm mươi phần trăm, tức 7.5HP.
____
Có thể sửa chữa giáp bằng cách "dung hợp" hai bộ giáp cùng loại lại với nhau.

Ngoài ra, có thể tăng độ bền giới hạn hay sức giảm thương của các giáp bằng cách phù phép___
___
Có các loại Enchant về giáp sau (Armor)
___
[Curse Of Binding]- Lời nguyền trói buộc
Cấp độ: 1 cấp
Công dụng: Trói buộc đồ vật trên người, không thể tháo ra trừ khi chết hoặc đồ bị hỏng
Tương tác: Mũ, Áo, Quần, Giày

___
[Protection]- Bảo vệ
Cấp độ: 4 cấp
Công dụng: Bảo vệ bản thân khỏi các loại sát thương, giảm lượng máu bị mất đi
Tương tác: Mũ, áo, quần, giày

___
Bảo vệ khỏi lửa [Fire Protection]
Cấp độ: 4 cấp
Công dụng: Tăng cường bảo vệ bản thân trong trạng thái bị đốt cháy, giảm lượng máu mất đi khi bị đốt
Tương tác: Mũ, áo, quần, giày

___
[Blast Protection] Bảo vệ khỏi vụ nổ
Cấp độ: 4 cấp
Công dụng: Tăng cường bảo vệ bản thân khi bị nổ [Ma địa ngục bắn, TNT nổ, Quái vật nổ tấn công]
Tương tác: Mũ, áo, quần, giày

___
[Projectile Protection]- Bảo vệ khỏi vật được bắn
Cấp độ: 4 cấp
Công dụng: Tăng cường bảo vệ bản thân khi bị bắn [mũi tên], [cầu lửa]
Tương tác: Mũ, Áo, Quần, Giày

___
[Thorns]- Gai
Cấp độ: 3 cấp
Công dụng: Khi bạn bị tấn công, Gai sẽ phản lại lượng sát thương mà vật tấn công gây ra với bạn làm chính bản thân vật tấn công mất máu [Phản dame]
Tương tác: Mũ, áo, quần, giày

___
[Respiration]- Hô hấp
Cấp độ: 3 cấp
Công dụng: Giúp bạn thở được dưới nước lâu hơn, tăng thời gian tồn tại của những bong bóng khí
Tương tác: Mũ

___
[Aqua Affinity] - Áp lực với nước
Cấp độ: 1 cấp
Công dụng: Giúp bạn có thể hoạt động dưới nước nhanh nhẹn hơn, không bị làm chậm
Tương tác: Mũ

___
[Depth Strider] - Sải bơi dưới nước
Cấp độ: 3 cấp
Công dụng: tăng tốc độ khi di chuyển dưới nước, bơi như đi trên mặt đất
Tương tác: Giày

___
[Feather Falling] - Rơi chậm như lông *beep*
Cấp độ: 4 cấp
Công dụng: Giảm sát thương nhận vào khi bị ngã hoặc rơi từ độ cao xuống
Tương tác: Giày

___
[Frost Walker] - Chân băng
Cấp độ: 2 cấp
Công dụng: đóng băng nước dưới chân, giúp bạn đi bộ trên nước
Tương tác: Giày
______

Ngoài ra,cũng có thể kết hợp các loại [Enchant] để có hiệu quả tốt nhất.
____________________

P/s: Cảm ơn các đọc giả /khoc